Trong nội dung bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu những thao tác cơ bản với bảng trong SQLite là tạo và xóa bảng trong SQLite.
1. Tạo bảng
Lệnh CREATE TABLE trong SQLite được sử dụng để tạo một bảng mới trong bất kỳ cơ sở dữ liệu đã cho nào. Về cơ bản, tạo một bảng là cung cấp tên bảng và định nghĩa các cột của nó cũng như kiểu dữ liệu của mỗi cột.
Cú pháp:
CREATE TABLE database_name.table_name(
column1 datatype PRIMARY KEY(one or more columns),
column2 datatype,
column3 datatype,
.....
columnN datatype,
);
CREATE TABLE là từ khóa nó cho hệ thống để tạo một bảng mới. Tên hoặc định danh duy nhất cho bảng theo sau lệnh CREATE TABLE này. Bạn có thể xác định tùy ý_database_name với _table_name.
Ví dụ
Ví dụ sau sẽ tạo một bảng COMPANY với ID như là Primary Key và NOT NULL là các ràng buộc chỉ ra rằng các trường này không thể là NULL trong khi tạo các bản ghi trong bảng này.
sqlite> CREATE TABLE COMPANY(
ID INT PRIMARY KEY NOT NULL,
NAME TEXT NOT NULL,
AGE INT NOT NULL,
ADDRESS CHAR(50),
SALARY REAL
);
Chúng ta sẽ tạo thêm một bảng nữa để sử dụng cho các chương sau:
sqlite> CREATE TABLE DEPARTMENT(
ID INT PRIMARY KEY NOT NULL,
DEPT CHAR(50) NOT NULL,
EMP_ID INT NOT NULL
);
Bạn có thể kiểm tra xem bảng của mình đã được tạo thành công hay chưa bởi sử dụng lệnh .tables trong SQLite. Lệnh này liệt kê tất cả các bảng trong một Attached Database.
sqlite> .tables
COMPANY DEPARTMENT
Ở đây, bạn sẽ thấy bảng COMPANY xuất hiện hai lần bởi vì nó hiển thị bảng COMPANY cho main database và bảng test.COMPANY cho test alias đã được tạo cho testDB.db của bạn. Bạn có thể lấy thông tin đầy đủ về một bảng bởi sử dụng lệnh .schema trong SQLite, như sau:
sqlite> .schema COMPANY
CREATE TABLE COMPANY(
ID INT PRIMARY KEY NOT NULL,
NAME TEXT NOT NULL,
AGE INT NOT NULL,
ADDRESS CHAR(50),
SALARY REAL
);
2. Xóa bảng
Lệnh DROP TABLE trong SQLite được sử dụng để xóa một bảng và tất cả dữ liệu, chỉ mục, trigger, ràng buộc liên kết với bảng đó.
Bạn phải cẩn thận trong khi sử dụng lệnh này, bởi vì một khi một bảng đã bị xóa thì tất cả thông tin có sẵn trong bảng đó sẽ bị mất vĩnh viễn.
Cú pháp:
DROP TABLE database_name.table_name;
Ví dụ
Đầu tiên, kiểm tra bảng COMPANY và sau đó chúng ta sẽ xóa nó.
sqlite> .tables
COMPANY test.COMPANY
Điều này nghĩa là bảng COMPANY là có sẵn trong cơ sở dữ liệu, và chúng ta xóa nó như sau:
sqlite> DROP TABLE COMPANY;
sqlite>
Bây giờ, nếu bạn thử lệnh .tables, thì bạn sẽ không thấy bảng COMPANY nữa.
sqlite> .tables
sqlite>
Ý nghĩa của nó không gì khác ngoài việc bảng của bạn đã được xóa thành công.
Như vậy, thông qua bài học này, mình đã giới thiệu đến các bạn thao tác tạo và xóa bảng trong SQLite. Trong bài tiếp theo, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu thao tác với dữ liệu trong bảng. Cảm ơn các bạn đã đọc.