1. Mệnh đề LIKE
Toán tử LIKE trong SQLite được sử dụng để so sánh một giá trị với các giá trị tương tự bởi sử dụng các toán tử wildcard. Nếu biểu thức tìm kiếm là so khớp với pattern, thì toán tử LIKE sẽ trả về true, mà là 1. Có hai wildcard được sử dụng kết hợp với toán tử LIKE là:
- Ký hiệu phần trăm (%)
- Và dấu gạch dưới (_)
Ký hiệu phần trăm biểu diễn 0, 1 hoặc nhiều ký tự. Ký tự dấu gạch dưới biểu diễn một số hoặc một ký tự đơn.
Cú pháp: Cú pháp cơ bản của % và _ trong SQLite là:
SELECT FROM table_name
WHERE column LIKE 'XXXX%'
or
SELECT FROM table_name
WHERE column LIKE '%XXXX%'
or
SELECT FROM table_name
WHERE column LIKE 'XXXX_'
or
SELECT FROM table_name
WHERE column LIKE '_XXXX'
or
SELECT FROM table_name
WHERE column LIKE '_XXXX_'
Bạn có thể kết hợp N điều kiện bởi sử dụng toán tử AND hoặc OR. Ở đây, XXX có thể là bất kỳ giá trị số hoặc chuỗi nào.
Ví dụ: Sau đây là một ví dụ thực sự, bạn theo dõi bảng COMPANY có các bản ghi sau:
ID NAME AGE ADDRESS SALARY
---------- ---------- ---------- ---------- ----------
1 Paul 32 California 20000.0
2 Allen 25 Texas 15000.0
3 Teddy 23 Norway 20000.0
4 Mark 25 Rich-Mond 65000.0
5 David 27 Texas 85000.0
6 Kim 22 South-Hall 45000.0
7 James 24 Houston 10000.0
Ví dụ sau sẽ hiển thị tất cả bản ghi với điều kiện AGE bắt đầu với 2.
sqlite> SELECT * FROM COMPANY WHERE AGE LIKE '2%';
Ví dụ trên sẽ cho kết quả:
ID NAME AGE ADDRESS SALARY
---------- ---------- ---------- ---------- ----------
2 Allen 25 Texas 15000.0
3 Teddy 23 Norway 20000.0
4 Mark 25 Rich-Mond 65000.0
5 David 27 Texas 85000.0
6 Kim 22 South-Hall 45000.0
7 James 24 Houston 10000.0
2. Mệnh đề GLOB
Toán tử GLOB trong SQLite được sử dụng để so khớp một giá trị với các giá trị tương tự bởi sử dụng các toán tử wildcard. Nếu biểu thức tìm kiếm là so khớp với pattern, thì toán tử LIKE sẽ trả về true, mà là 1. Không giống toán tử LIKE, GLOB là phân biệt kiểu chữ và nó theo cú pháp của UNIX để xác định các toán tử Wildcard sau:
- Dấu sao (*)
- Và dấu hỏi chấm (?)
Dấu sao biểu diễn 0, 1 hoặc nhiều số hoặc ký tự. Dấu hỏi chấm biểu diễn một số hoặc một ký tự đơn.
SELECT FROM table_name
WHERE column GLOB 'XXXX*'
or
SELECT FROM table_name
WHERE column GLOB '*XXXX*'
or
SELECT FROM table_name
WHERE column GLOB 'XXXX?'
or
SELECT FROM table_name
WHERE column GLOB '?XXXX'
or
SELECT FROM table_name
WHERE column GLOB '?XXXX?'
or
SELECT FROM table_name
WHERE column GLOB '????'
Bạn có thể kết hợp N điều kiện bởi sử dụng toán tử AND hoặc OR. Ở đây, XXX có thể là bất kỳ giá trị số hoặc chuỗi nào.
Ví dụ: Sau đây là một ví dụ thực sự, bạn theo dõi bảng COMPANY có các bản ghi sau:
ID NAME AGE ADDRESS SALARY
---------- ---------- ---------- ---------- ----------
1 Paul 32 California 20000.0
2 Allen 25 Texas 15000.0
3 Teddy 23 Norway 20000.0
4 Mark 25 Rich-Mond 65000.0
5 David 27 Texas 85000.0
6 Kim 22 South-Hall 45000.0
7 James 24 Houston 10000.0
Ví dụ sau sẽ hiển thị tất cả bản ghi với điều kiện AGE bắt đầu với 2.
sqlite> SELECT * FROM COMPANY WHERE AGE GLOB '2*';
Ví dụ trên sẽ cho kết quả:
ID NAME AGE ADDRESS SALARY
---------- ---------- ---------- ---------- ----------
2 Allen 25 Texas 15000.0
3 Teddy 23 Norway 20000.0
4 Mark 25 Rich-Mond 65000.0
5 David 27 Texas 85000.0
6 Kim 22 South-Hall 45000.0
7 James 24 Houston 10000.0
3. Mệnh đề LIMIT
Mệnh đề LIMIT trong SQLite được sử dụng để giới hạn lượng dữ liệu được trả về bởi lệnh SELECT.
Cú pháp:
SELECT column1, column2, columnN
FROM table_name
LIMIT [no of rows]
Còn đây là cú pháp của mệnh đề LIMIT khi được sử dụng với mệnh đề OFFSET:
SELECT column1, column2, columnN
FROM table_name
LIMIT [no of rows] OFFSET [row num]
SQLite Engine sẽ trả về các hàng bắt đầu từ hàng kế tiếp tới OFFSET đã cho.
Ví dụ
Bạn theo dõi bảng COMPANY có các bản ghi sau:
ID NAME AGE ADDRESS SALARY
---------- ---------- ---------- ---------- ----------
1 Paul 32 California 20000.0
2 Allen 25 Texas 15000.0
3 Teddy 23 Norway 20000.0
4 Mark 25 Rich-Mond 65000.0
5 David 27 Texas 85000.0
6 Kim 22 South-Hall 45000.0
7 James 24 Houston 10000.0
Ví dụ sau sẽ chỉ lấy các hàng mà bạn muốn lấy từ bảng.
sqlite> SELECT * FROM COMPANY LIMIT 6;
Ví dụ trên sẽ cho kết quả:
ID NAME AGE ADDRESS SALARY
---------- ---------- ---------- ---------- ----------
1 Paul 32 California 20000.0
2 Allen 25 Texas 15000.0
3 Teddy 23 Norway 20000.0
4 Mark 25 Rich-Mond 65000.0
5 David 27 Texas 85000.0
6 Kim 22 South-Hall 45000.0
Nhưng trong các tình huống cụ thể, bạn có thể cần lấy một tập hợp bản ghi từ một offset cụ thể. Ví dụ sau sẽ lấy 3 bản ghi bắt đầu từ vị trí thứ ba:
sqlite> SELECT * FROM COMPANY LIMIT 3 OFFSET 2;
Ví dụ trên sẽ cho kết quả:
ID NAME AGE ADDRESS SALARY
---------- ---------- ---------- ---------- ----------
3 Teddy 23 Norway 20000.0
4 Mark 25 Rich-Mond 65000.0
5 David 27 Texas 85000.0
4. Mệnh đề DISTINCT
Từ khóa DISTINCT trong SQLite được sử dụng kết hợp với lệnh SELECT để loại tất cả các bản sao của bản ghi và chỉ lấy các bản ghi duy nhất.
Có thể có tình huống bạn có nhiều bản sao của bản ghi trong một bảng. Trong khi lấy các bản ghi này, nó là hợp lý khi chỉ lấy bản ghi duy nhất thay vì lấy nhiều bản sao của bản ghi đó.
Cú pháp:
SELECT DISTINCT column1, column2,.....columnN
FROM table_name
WHERE [condition]
Ví dụ Bạn theo dõi bảng COMPANY có các bản ghi sau:
ID NAME AGE ADDRESS SALARY
---------- ---------- ---------- ---------- ----------
1 Paul 32 California 20000.0
2 Allen 25 Texas 15000.0
3 Teddy 23 Norway 20000.0
4 Mark 25 Rich-Mond 65000.0
5 David 27 Texas 85000.0
6 Kim 22 South-Hall 45000.0
7 James 24 Houston 10000.0
8 Paul 24 Houston 20000.0
9 James 44 Norway 5000.0
10 James 45 Texas 5000.0
Đầu tiên, chúng ta xem cách truy vấn SELECT trả về bản sao các bản ghi của NAME:
sqlite> SELECT name FROM COMPANY;
Ví dụ trên sẽ cho kết quả:
NAME
----------
Paul
Allen
Teddy
Mark
David
Kim
James
Paul
James
James
Bây giờ, sử dụng từ khóa DISTINCT với truy vấn SELECT trên và theo dõi kết quả:
sqlite> SELECT DISTINCT name FROM COMPANY;
Trong kết quả thu được, chúng ta sẽ thấy không có bất kỳ bản sao nào.
NAME
----------
Paul
Allen
Teddy
Mark
David
Kim
James
Như vậy, thông qua bài học này, chúng ta đã cùng tìm hiểu những mệnh đề LIKE, GLOB, LIMIT và DISTINCT trong SQLite. Cảm ơn các bạn đã đọc.