Lập trình Java cơ bản

Bài 39: Container trong Java Swing

Container là thành phần chủ chốt trong các thành phần của SWING GUI. Một Container cung cấp một không gian, là nơi đặt một thành phần. Một Container trong AWT chính là một Component và nó có thêm khả năng để thêm các thành phần khác vào chính nó.
Khi xem xét về Container, bạn cần chú ý các điểm sau:
  1. Các lớp con của Container được gọi là Container. Một số ví dụ về các lớp con của Container là JPanel, JFrame và JWindow.
  2. Container chỉ có thể thêm Component vào chính nó
  3. Một layout mặc định có mặt trong mỗi container. Layout này có thể bị ghi đè bởi sử dụng phương thức setLayout().

1. JPanel

Lớp này bao gồm các Constructor sau:
  1. JPanel(): Tạo một JPanel mới với một double buffer và một Flow Layout.
  2.   JPanel(boolean isDoubleBuffered): Tạo một JPanel mới với Flow Layout và trình đệm đã xác định.  
  3. JPanel(LayoutManager layout): Tạo một JPanel mới với Layout Manager đã cho  
  4. JPanel(LayoutManager layout, boolean is DoubleBuffered): Tạo một JPanel mới với Layout Manager đã cho và trình đệm đã xác định.  
Ví dụ:
mport java.awt.*;
import java.awt.event.*;
import javax.swing.*;

public class SwingContainerDemo {
   private JFrame mainFrame;
   private JLabel headerLabel;
   private JLabel statusLabel;
   private JPanel controlPanel;
   private JLabel msglabel;

   public SwingContainerDemo(){
      prepareGUI();
   }

   public static void main(String[] args){
      SwingContainerDemo  swingContainerDemo = new SwingContainerDemo();  
      swingContainerDemo.showJPanelDemo();
   }

   private void prepareGUI(){
      mainFrame = new JFrame("Vi du Java Swing");
      mainFrame.setSize(400,400);
      mainFrame.setLayout(new GridLayout(3, 1));
      mainFrame.addWindowListener(new WindowAdapter() {
         public void windowClosing(WindowEvent windowEvent){
            System.exit(0);
         }        
      });    
      headerLabel = new JLabel("", JLabel.CENTER);        
      statusLabel = new JLabel("",JLabel.CENTER);    

      statusLabel.setSize(350,100);

      msglabel = new JLabel("Chao mung ban den voi bai huong dan Java Swing.", JLabel.CENTER);

      controlPanel = new JPanel();
      controlPanel.setLayout(new FlowLayout());

      mainFrame.add(headerLabel);
      mainFrame.add(controlPanel);
      mainFrame.add(statusLabel);
      mainFrame.setVisible(true);  
   }

   private void showJPanelDemo(){
      headerLabel.setText("Container in action: JPanel");      

      JPanel panel = new JPanel();
      panel.setBackground(Color.magenta);
      panel.setLayout(new FlowLayout());        
      panel.add(msglabel);

      controlPanel.add(panel);        
      mainFrame.setVisible(true);      
   }   
}
Theo dõi chúng tôi miễn phí trê

2. JFrame

Lớp này bao gồm các Constructor sau:
  1. JFrame(): Xây dựng một Frame mới, ban đầu là không nhìn thấy (invisible).  
  2. JFrame(GraphicsConfiguration gc): Tạo một Frame trong GraphicsConfiguration đã cho của một thiết bị màn hình và một title trống.  
  3. JFrame(String title): Tạo một Frame mới, ban đầu là không nhìn thấy (invisible) với title đã cho.  
  4. JFrame(String title, GraphicsConfiguration gc): Tạo một Frame với title đã cho và GraphicsConfiguration đã cho của một thiết bị màn hình.  
Ví dụ:
import java.awt.*;
import java.awt.event.*;
import javax.swing.*;

public class SwingContainerDemo {
   private JFrame mainFrame;
   private JLabel headerLabel;
   private JLabel statusLabel;
   private JPanel controlPanel;
   private JLabel msglabel;

   public SwingContainerDemo(){
      prepareGUI();
   }

   public static void main(String[] args){
      SwingContainerDemo  swingContainerDemo = new SwingContainerDemo();  
      swingContainerDemo.showJFrameDemo();
   }

   private void prepareGUI(){
      mainFrame = new JFrame("Vi du Java Swing");
      mainFrame.setSize(400,400);
      mainFrame.setLayout(new GridLayout(3, 1));
      mainFrame.addWindowListener(new WindowAdapter() {
         public void windowClosing(WindowEvent windowEvent){
            System.exit(0);
         }        
      });    
      headerLabel = new JLabel("", JLabel.CENTER);        
      statusLabel = new JLabel("",JLabel.CENTER);    

      statusLabel.setSize(350,100);

      msglabel = new JLabel("Chao mung ban den voi bai huong dan Java Swing.", JLabel.CENTER);

      controlPanel = new JPanel();
      controlPanel.setLayout(new FlowLayout());

      mainFrame.add(headerLabel);
      mainFrame.add(controlPanel);
      mainFrame.add(statusLabel);
      mainFrame.setVisible(true);  
   }

   private void showJFrameDemo(){
      headerLabel.setText("Container in action: JFrame");   

      final JFrame frame = new JFrame();
      frame.setSize(300, 300);
      frame.setLayout(new FlowLayout());       
      frame.add(msglabel);
      frame.addWindowListener(new WindowAdapter() {
         public void windowClosing(WindowEvent windowEvent){
            frame.dispose();
         }        
      });    
      JButton okButton = new JButton("Open a Frame");
      okButton.addActionListener(new ActionListener() {
         public void actionPerformed(ActionEvent e) {
            statusLabel.setText("Mot Frame duoc hien thi toi nguoi dung.");
            frame.setVisible(true);
         }
      });
      controlPanel.add(okButton);
      mainFrame.setVisible(true);  
   }
}
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã

3. JWindow

Lớp này bao gồm các Constructor sau:
  1. JWindow(): Tạo một window mà không xác định khung sở hữu nó (owner frame).  
  2.  JWindow(Frame owner): Tạo một window với owner frame đã cho. 
  3.  JWindow(GraphicsConfiguration gc): Tạo một window với GraphicsConfiguration đã cho của một thiết bị màn hình. 
  4.  JWindow(Window owner): Tạo một window với cửa sổ sở hữu nó đã cho (owner window). 
  5.   JWindow(Window owner, GraphicsConfiguration gc): Tạo một window với cửa sổ sở hữu nó đã cho (owner window) và GraphicsConfiguration đã cho của một thiết bị màn hình.
Ví dụ:
import java.awt.*;
import java.awt.event.*;
import javax.swing.*;

public class SwingContainerDemo {
   private JFrame mainFrame;
   private JLabel headerLabel;
   private JLabel statusLabel;
   private JPanel controlPanel;
   private JLabel msglabel;

   public SwingContainerDemo(){
      prepareGUI();
   }

   public static void main(String[] args){
      SwingContainerDemo  swingContainerDemo = new SwingContainerDemo();  
      swingContainerDemo.showJWindowDemo();
   }

   private void prepareGUI(){
      mainFrame = new JFrame("Vi du Java Swing");
      mainFrame.setSize(400,400);
      mainFrame.setLayout(new GridLayout(3, 1));
      mainFrame.addWindowListener(new WindowAdapter() {
         public void windowClosing(WindowEvent windowEvent){
            System.exit(0);
         }        
      });    
      headerLabel = new JLabel("", JLabel.CENTER);        
      statusLabel = new JLabel("",JLabel.CENTER);    

      statusLabel.setSize(350,100);

      msglabel = new JLabel("Chao mung ban den voi bai huong dan Java Swing."
         , JLabel.CENTER);

      controlPanel = new JPanel();
      controlPanel.setLayout(new FlowLayout());

      mainFrame.add(headerLabel);
      mainFrame.add(controlPanel);
      mainFrame.add(statusLabel);
      mainFrame.setVisible(true);  
   }

   private void showJWindowDemo(){
      headerLabel.setText("Container in action: JWindow");   
      final MessageWindow window = new MessageWindow(mainFrame, "Chao mung ban den voi bai huong dan Java Swing.");

      JButton okButton = new JButton("Open a Window");
      okButton.addActionListener(new ActionListener() {
         public void actionPerformed(ActionEvent e) {
            window.setVisible(true);
            statusLabel.setText("Mot Window duoc hien thi toi nguoi dung."); 
         }
      });
      controlPanel.add(okButton);
      mainFrame.setVisible(true);  
   }

   class MessageWindow extends JWindow{
      private String message; 

      public MessageWindow(JFrame parent, String 
         message) { 
         super(parent);               
         this.message = message; 
         setSize(300, 300);       
         setLocationRelativeTo(parent);         
      }

      public void paint(Graphics g) 
      { 
         super.paint(g);
         g.drawRect(0,0,getSize().width - 1,getSize().height - 1); 
         g.drawString(message,50,150); 
      } 
   }
}
Như vậy, thông qua bài học này, mình đã giới thiệu đến các bạn những container thông dụng trong Java Swing.

Danh sách bài học