Học lập trình PHP cơ bản

Bài 23: Insert dữ liệu MySql bằng PHP

Đối với MySQL để insert dữ liệu vào table thì ta sẽ sử dụng lệnh Insert, như với PHP ta cũng sử dụng lệnh đó để đưa dữ liệu vào trong MySQL.
Dưới đây là 3 cách insert dữ liệu vào trong MySQL bằng cách sử dụng hai bộ thư viện MySQLi và PDO của PHP.

1) Sử dụng MySQLi Object-oriented

// Tạo kết nối
$conn = new mysqli('localhost', 'root', '', 'demo');
 
// Kiểm tra kết nối
if ($conn->connect_error) {
    die("Kết nối thất bại: " . $conn->connect_error);
} 
 
// Câu SQL Insert
$sql = "INSERT INTO News (title, content) 
        VALUES ('tieu de', 'noi dung')";
 
// Thực hiện thêm record
if ($conn->query($sql) === TRUE) {
    echo "Thêm record thành công";
} else {
    echo "Lỗi: " . $sql . "<br>" . $conn->error;
}
 
// Ngắt kết nối
$conn->close();

2) Sử dụng MySQLi Procedural

// Tạo kết nối
$conn = mysqli_connect('localhost', 'root', '', 'demo');
 
// Kiểm tra kết nối
if (!$conn) {
    die("Kết nối thất bại: " . mysqli_connect_error());
}
 
// Câu SQL Insert
$sql = "INSERT INTO News (title, content) 
        VALUES ('tieu de', 'noi dung')";
 
// Thực hiện thêm record
if (mysqli_query($conn, $sql)) {
    echo "Thêm record thành công";
} else {
    echo "Lỗi: " . $sql . "<br>" . mysqli_error($conn);
}
 
// Ngắt kết nối
mysqli_close($conn);

3) Sử dụng PDO

try {
    // Tạo kết nối
    $conn = new PDO("mysql:host=localhost;dbname=demo", 'root', '');
     
    // Cấu hình exception
    $conn->setAttribute(PDO::ATTR_ERRMODE, PDO::ERRMODE_EXCEPTION);
     
     
    // Câu SQL Insert
    $sql = "INSERT INTO News (title, content) 
            VALUES ('tieu de', 'noi dung')";
 
    // Thực hiện thêm record
    $conn->exec($sql);
 
    echo "Thêm record thành công";
} 
catch (PDOException $e) {
    echo $e->getMessage();
}
 
// Ngắt kết nối
$conn = null;